Một số thuật ngữ về ngành âm thanh bạn cần biết (phần 4)
Như những bài trước chúng tôi đã giới thiệu tới quý khách hàng thuật ngữ về ngành âm thanh bạn cần biết. Hôm nay chúng tôi tiếp tục gửi đến với khách hàng phần tiếp theo thuật ngữ về ngành âm thanh.
Cáp chuyển đồng trục (Coaxial cable):
Là loại cáp trở kháng 75 ohm được sử dụng phổ biến để kết nối tivi với một số hệ thống ăng-ten của đài FM hoặc đài truyền hình. Thiết bị này cũng được sử dụng để kết nối bộ cơ của đầu đọc CD hoặc đầu đọc DVD tới bộ chuyển đổi DCone (Nón loa):
Là màng loa dạng nón được gắn vào cuộn dây âm để tạo sóng dao động trong không khí giúp đôi tai cảm nhận được âm thanh.
Crossover (Phân tần):
Là bộ phận thụ động (trong một thùng loa) hoặc chủ động (trong bộ xử lý) phân chia các dải tần cụ thể tới từng loa con riêng biệt của mỗi hệ thống loa. Nếu không có bộ phân tần thì mỗi củ loa sẽ chịu toàn bộ dải tần qua nó.
Crossover Frequency (Tần số cắt):
Là tần số mà hệ thống phân tần của loa chọn để đưa tín hiệu audio vào mỗi loa con.
Crossover Slope (Độ dốc tần):
Ở điểm các loa con suy hao khi phải thể hiện các tần số không mong muốn, được tính bằng dB/oct. Chỉ số này càng cao thì độ dốc càng lớn, sẽ thu hẹp lại những vùng mà ở đó, âm thanh chuyển từ loa này sang loa khác.
DAC - Digital to Audio Converter (Bộ chuyển đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự):
Là thiết bị chuyển/giải mã chuỗi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự.
Damping (Tiêu tán):
Sự suy yếu của của của tần số cộng hưởng theo thời gian.
Damping Material (Vật liệu tiêu tán):
Bất kỳ loại vật liệu nào được trang bị để tăng độ tiêu tán như bông thuỷ tinh, đệm polyester hoặc mút… đặt trong thùng loa để giảm sự cộng hưởng tần số của nón loa bass.
Âm thanh hai cầu (Bi-amping)
dùng 2 amply để đánh 2 cầu loa. 1 cầu là dải low, còn 1 cầu là dải mid-high. Việc chơi này k nhất thiết phải có phân tần chủ động. Chỉ cần loa có 2 cặp cầu loa là được rồi.
Đấu dây đôi (Biwiring)
Là việc sử dụng hai cặp dây loa đấu từ một ampli để đánh riêng rẽ cho dải trầm và dải cao trên một cặp loa.
--> tức là 1 cặp dây là 1 cặp cầu loa. Như vậy loa cần phải có 2 cặp cầu loa/ 1 loa thì chơi được.
Decibel (dB):
Là đại lượng để đo cường độ của âm thanh. Mỗi dB được coi là một sự thay đổi nhỏ nhất trong cường độ âm thanh, có thể nhận biết được bởi tai người.
Diaphragm (Màng rung):
Trong một củ loa, màng rung là chi tiết được điều khiển bởi cuộn dây loa, nó chuyển động và tạo ra sóng không khí, tạo nên âm thanh. Màng rung thường có hình dáng của hình nón hoặc dạng vòm.
Dipolar (Lưỡng cực):
Là thiết kế loa với những cặp loa đối diện được cân chỉnh cho lệch pha và toả âm ra nhiều hướng khác nhau. Điều này dẫn tới việc triệt âm lẫn nhau giữa các loa con và người nghe chỉ cảm nhận được âm thanh được phản hồi từ những bức tường xung quanh phòng nghe. Công nghệ này thường được ứng dụng trong loa “surround” của hệ thống home theater.
Dispersion (Phát tán):
Là sự phát tát của sóng âm sau khi ra khỏi loa.
Distortion (Méo):
Đây là thuật ngữ được sử dụng cho bất kỳ một yếu tố nào làm biến đổi tín hiệu đầu vào gốc, khác với việc thay đổi về mặt âm lượng.
Dolby Digital:
Là phương pháp của phòng thí nghiệm Dolby trong việc mã hoá và giải mã các kênh âm thanh trong xem phim và nghe nhạc.
Dolby ProLogic:
Là phương pháp ma trận của phòng thí nghiệp Dolby để mã hoá 4 đường tín hiệu âm thanh (phía trước bên trái, phía trước bên phải, trung tâm phía trước và phía sau) thành hai đường và sau đó tái tạo bằng bộ giải mã Dolby ProLogic.
Dome (Loa treble đom):
Là loa trình diễn dải tần cao với màng rung dạng vòm.
DSP (Xử lý tín hiệu số):
Chương trình được sử dụng để thay đổi tín hiệu đầu vào số với một số ứng dụng phổ thông như xử lý thời gian trễ của các loa phía sau, cân chỉnh cho loa subwoofer, lọc tần số thấp khỏi các loa vệ tinh và thêm các hiệu ứng (rạp hát).
DTS (Hệ thống rạp hát số):
Là tên gọi của phương pháp mã hoá các kênh âm thanh để xem phim và nghe nhạc. Có thể lên tới 7 kênh (6.1). Phương thức này tỏ ra ưu trội hơn so với Dolby Digital 5.1.
Dynamic Range
Khoảng cách giữa một dãi âm thanh, từ đoạn âm thanh lớn nhất đến đoạn âm thanh nhỏ nhất trong âm nhạc.
Kỹ thuật Balanced Conductors
2 sợi dây dẫn, mỗi sợi gồm 2 ruột dẫn độc lập nhằm truyền tải tín hiệu ở hai bán kỳ hình sin một cách hoàn hảo
Kỹ thuật 2 Way Time Correct® Windings
Cấu trúc dây được thiết kế với các đường truyền riêng biệt dành cho tần số cao và tần số thấp giúp các tần số truyền tải với một tốc độ giống nhau và cho âm thanh chính xác
Kỹ thuật 3 Way Time Correct® Windings
Cấu trúc dây được thiết kế với các đường truyền riêng biệt dành cho tần số cao tần số trung và tần số thấp giúp các tần số truyền tải với một tốc độ giống nhau và cho âm thanh chính xác.
Bạn chưa chọn được thiết bị âm thanh phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình? Bạn hãy đến với Việt Nhật Audio hoặc gọi đến 0913500559 để được tư vấn, lựa chọn và trải nghiệm những sản phẩm chất lượng: loa hội trường, cục đẩy công suất, loa hát karaoke, amply, loa phóng thanh, loa hội thảo, bàn mixer, micro các loại...